| 1. | Đối với việc chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài, gồm: 
 
1.1.  01 Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số 
LS/HPH-2012/TK (Có thể in từ Cổng thông tin điện tử về Công tác lãnh sự -
 Bộ Ngoại giao: lanhsuvietnam.gov.vn). 
 
1.2.  Bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc 
giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực 
tiếp; hoặc 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu 
hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ 
qua đường bưu điện. Giấy tờ này không cần phải chứng thực. 
 
1.3.  Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự (đã được Bộ 
Ngoại giao Việt Nam chứng nhận theo quy định tại Điều 11 và Điều 12 Nghị
 định số 111/2011/NĐ-CP). 
 
1.4.  01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự. 
 
1.5.  01 phong bì có ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ được gửi qua 
đường bưu điện và yêu cầu gửi trả hồ sơ qua đường bưu điện). 
 
* Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị 
được chứng nhận lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề 
nghị chứng nhận lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu 
có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này.
  | 
| 2. | Đối với việc hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để được công nhận và sử dụng ở Việt Nam, gồm: 
 
2.1.  01 Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK. 
 
2.2.  Bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc 
giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực 
tiếp; hoặc 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu 
hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ 
qua đường bưu điện. Giấy tờ này không cần phải chứng thực. 
 
2.3.  Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự (đã được chứng
 nhận bởi Bộ Ngoại giao nước sở tại hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của 
nước ngoài nơi có Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc có Cơ quan đại diện 
Việt Nam kiêm nhiệm). 
 
2.4.  01 bản chụp giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự. 
 
2.5.  01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt, tiếng Anh, trừ các trường hợp sau đây: 
 
-  Giấy tờ, tài liệu đó được lập bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh; hoặc 
 
-  Giấy tờ, tài liệu bằng tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha, 
tiếng Trung, tiếng Đức và đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự tại Cơ quan đại 
diện Việt Nam tương ứng ở Nga, Pháp, Tây Ban Nha, Trung Quốc, Đức; hoặc 
 
- Giấy tờ, tài liệu được lập bằng các thứ tiếng khác ngoài các tiếng 
Nga, Pháp, Tây Ban Nha, Trung, Đức, đề nghị hợp pháp hóa tại các Cơ quan
 đại diện khác, nếu Cơ quan đại diện này có cán bộ tiếp nhận hồ sơ hiểu 
được thứ tiếng đó. 
 
2.6.  01 bản chụp bản dịch giấy tờ, tài liệu để lưu hồ sơ. 
 
2.7.  01 phong bì có ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu gửi trả qua đường bưu điện). 
 
* Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị 
được hợp pháp hóa lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người 
đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài 
liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này.
                                            
  |